Quy chế Hội DN NVV TS

Lượt xem: 295

Quy chế Hội DN NVV TS

Tóm tắt nội dung

    HỘI DOANH NGHIỆP NVV

    THỊ XÃ TỪ SƠN
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                          *****

     Số: QC - HDN
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    Dự thảo
      

                Thị xã Từ Sơn ,ngày....  tháng 10 năm 2021.
      

     QUI CHẾ

    (Sửa đổi, bổ sung)

    TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BAN CHẤP HÀNH HỘI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA LẦN THỨ III, NHIỆM KỲ 2021 - 2026

               Căn cứ Quy chế Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thị xã Từ Sơn ( Hội DN NVV) và Nghị quyết Đại hội lần thứ III, nhiệm kỳ 2021 - 2026, ngày ...../10/2021, Thường vụ Hội thống nhất xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động (sửa đổi, bổ sung) của BCH Hội DN NVV thị xã Từ Sơn nhiệm kỳ 2016-2021 như sau:

     

    CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

     Điều 1: Tên gọi, biểu tượng

    1. Tên tiếng Việt: Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa thị xã Từ Sơn.

    2. Tên gọi tắt:  Hội doanh nghiệp Từ Sơn.

    3. Biểu tượng của Hội: Lấy biểu tượng của Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam (VINASMEA) làm biểu tượng

    Điều 2: Tôn chỉ, mục đích

              Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa thị xã Từ Sơn (Sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự nguyện của các doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

    Điều 3: Địa vị pháp lý, trụ sở

    1. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại Ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Kinh Bắc. Tài khoản số:1234566688.

    2. Trụ sở của Hội đặt tại Trung tâm Hành chính công thị xã Từ Sơn, Đường Lý Thái Tổ, phường Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn.

    Điều 4: Phạm vi hoạt động

    1. Hội hoạt động trên phạm vi trên địa bàn thị xã Từ Sơn.

    2. Hội chịu sự quản lý của Ủy ban thị xã Từ Sơn và Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh có liên quan đén lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

     CHƯƠNG II: CƠ CẤU VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG

     Điều 5: Cơ cấu

              1. Ban chấp hành Hội gồm 25 thành viên.

              2. Ban thường vụ có 10 thành viên, gồm:

              - 01 Chủ tịch.

              - 05 Phó chủ tịch và 05 Ủy viên BCH chuyên trách khác

              3. Các Phó chủ tịch chuyên trách cùng một số Ủy viên Ban chấp hành (gọi tắt BCH) sẽ được đề cử làm Trưởng các Ban sau đây:

              - Văn phòng Hội.

              - Ban kinh tế - kế hoạch - đối ngoại.

              - Ban phong trào.

              - Ban kiểm tra.

              - Ban đào tạo.

    Điều 6: Nguyên tắc hoạt động

              1. Tự nguyện, tự quản.

              2. Dân chủ, bình đẳng, công khai , mimh bạch.

              3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

              4. Không vì mục đích lợi nhuận.

              5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Quy chế Hội.

     CHƯƠNG III: NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA BCH HỘI

     Điều 6: Nhiệm vụ của BCH

              1. Xác định sứ mệnh, tầm nhìn của Hội phù hợp xu thế phát triển.

              2. Xây dựng chính sách, chiến lược cho hoạt động Hội.

              3. Xác định các mục tiêu của Hội trong nhiệm kỳ, năm, quí.

              4. Ban hành các qui chế, nội qui và các qui định khác của Hội.

              5. Góp ý, thông qua (1) Kế hoạch hoạt động cho từng giai đoạn của các mảng hoạt động; (2) báo cáo, dự toán tài chính hàng năm; (3) kế hoạch chi sử dụng quỹ Hội; (4) chương trình hoạt động và kế hoạch tài chính của văn phòng Hội; (5) các vấn đề khác thuộc thẩm quyền theo quy định của Quy chế.

              6. Đóng góp, huy động tài trợ các hoạt động của Hội từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.

              7. Giám sát việc thực hiện các chiến lược, định hướng, kế hoạch hoạt động của Hội.

    Điều 7: Quyền hạn của BCH

              1. Quyết định các vấn đề liên quan đến tổ chức và nhân sự BCH bao gồm (1) Đề cử việc bổ sung, thay thế, miễn nhiệm thành viên BCH đề Đại hội quyết định (2) Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh văn phòng; (4) Khen thưởng, kỷ luật đối với thành viên BCH.

              2. Quyết định các vấn đề liên quan đến Hội viên: (1) Thay đổi mức Hội phí; (2) Kết nạp Hội viên mới; (3) Chấm dứt tư cách Hội viên; (4) Khen thưởng, giải quyết khiếu nại của Hội viên; (5) Xem xét và chấp thuận Hội viên danh dự; (6) Quyết định các hình thức hỗ trợ, quảng bá cho doanh nghiệp Hội viên trong các hoạt động do Hội hoặc các tổ chức chính trị xã hội, cơ quan Nhà nước tổ chức.

              3. Quyết định các vấn đề liên quan đến tài chính và tài sản của Hội

              4. Các quyền hạn khác theo quy định của Quy chế Hội.

    Điều 8: BCH làm việc theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. Các quyết định, quyết nghị của BCH được thông qua khi đa số thành viên BCH dự họp đồng ý hoặc có ý kiến đồng ý bằng văn bản. Trường hợp ý kiến đồng ý và không đồng ý ngang  nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía ý kiến của Chủ tịch. Các cuộc họp có giá trị khi số lượng thành viên dự họp đạt trên ½ tổng số thành viên được triệu tập. Việc lấy ý kiến của BCH có thể thông qua các cuộc họp, đóng góp ý kiến hoặc văn bản khác.

    CHƯƠNG IV: HỘI VIÊN

     Điều 9: Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

    1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức và hội viên danh dự:

              -  Hội viên chính thức: Là cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Nhà nước đang sản xuất, hoạt động kinh doanh trong và ngoài địa bàn thị xã Từ Sơn có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này, tán thành Quy chế Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.

              - Hội viên danh dự và Hội viên liên kết (nếu có): được BCH Hội xem xét chấp nhận nếu phù hợp.

              - Hôi viên danh dự và Hội viên liên kết được hưởng quyền và nghĩa vụ như Hội viên chính thức của Hội, được biểu quyết các vấn đề của Hội, không được bầu cử, ứng cử vào BCH, Ban kiểm tra Hội.

    2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:

              Là cá nhân, tổ chức, các nhà quản lý doanh nghiệp, lãnh đạo các doanh nghiệp trong và ngoài thị xã Từ Sơn tự nguyện làm đơn đăng ký gia nhập thì được Hội xem xét, quyết định công nhận là hội viên chính thức.

    Điều 10: Quyền của hội viên:

              1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

              2. Được tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội do Hội doanh nghiệp tổ chức.

              3. Được tham gia đề xuất, góp ý kiến và yêu cầu Hội doanh nghiệp thay mặt mình kiến nghị với các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

              4. Được đự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các chức danh Ban lãnh đạo Hội, BCH Hội và Ban kiểm tra Hội.

              5. Được giới thiệu hội viên mới.

              6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

              7. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

    Điều 11: Nghĩa vụ của hội viên

              1. Chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế Hội và Nghị quyết của Hội.

              2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội, đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.

              3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được BCH Hội ủy quyền.

              4. Cung cấp các thông tin, tài liệu, ý kiến phục vụ cho các hoạt động của Hội.

              5. Đảm bảo đóng Hội phí đầy đủ, đúng hạn và theo mức quy định của Hội. Hội viên danh dự không phải đóng Hội phí.

    Điều 12: Thủ tục kết nạp hội viên, thủ tục ra hội

    1. Thủ tục kết nạp hội viên:

              - Đơn xin tham gia Hội (theo mẫu) do cá nhân, tổ chức tự nguyện làm.

              - Được BCH Hội công nhận hội viên sau khi hoàn tất các thủ tục xin gia nhập và hội phí.

    2. Thủ tục ra hội:

              - Hội viên tự nguyện rút khỏi Hội gửi đơn cho BCH Hội và phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến thời điểm đó (trừ hội viên danh dự).

              - Hội viên bị khai trừ khỏi Hội trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng Quy chế Hội, hoạt động trái với mục đích của Hội, gây tổn hại đến uy tín, tài sản của Hội, bị đình chỉ hoặc chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản hoặc bị kết án.

    CHƯƠNG V: NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA BAN THƯỜNG VỤ, CHỦ TỊCH HỘI, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH HỘI VÀ CÁC ỦY VIÊN

     Điều 13: Trách nhiệm của Ban Thường vụ (BTV)

              1. Ban Thường vụ Hội (BTV) là cơ quan thường trực của BCH, được BCH uỷ quyền lãnh đạo và chỉ đạo công tác tổ chức hội.

              2. Ban Thường vụ có nhiệm vụ cụ thể hoá Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết của BCH thành nội dung hoạt động công tác Hội hàng tháng, quý, năm và cả nhiệm kỳ.

              3. Chỉ đạo hoặc chuẩn bị nội dung và triệu tập các kỳ họp của BCH báo cáo kết quả hoạt động của Hội, thường kỳ, đột xuất với các cơ quan có liên quan.               4. Quyết định các vấn đề (1) số lượng các Ban (2) nhân sự các mảng hoạt động; (3) Hoạch định nguồn nhân lực Văn phòng Hội;(4) Hỗ trợ, giám sát, đánh giá kết quả các hoạt động của mảng hoạt động theo kế hoạch & chương trình đã lập ra; (5) tham mưu cho Chủ tịch Hội.

    Điều 14: Quyền hạn của Ban Thường vụ

    1. Phân công nhiệm vụ, công tác cho các uỷ viên Ban thường vụ, uỷ viên BCH

    2. Quyết định việc thành lập văn phòng Hội các đơn vị trực thuộc Hội (nếu có)

    3. Quyết định công nhận BCH (CLB) cấp thị xã, phường…

    4. Xây dựng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng độ ngũ cán bộ.

    5. Xét khen thưởng, kỷ luật cán bộ do Ban Thường vụ quản lý.

    6. Thay mặt BCH làm công tác đối ngoại.

    7. Đôn đốc nhắc nhở hoạt động của Văn phòng và các đơn vị trực thuộc (nếu có).

    8. Quyết định một số trường hợp cấp bách trong hoạt động mà Quy chế cho phép, có báo cáo cho BCH trong kỳ họp gần nhất của BCH.

    Điều 15: Trách nhiệm của Chủ tịch Hội

              1. Chủ tịch Hội là người chịu trách nhiệm toàn diện hoạt động của Hội, là người đại diện theo pháp luật của Hội, theo quy định của pháp luật hiện hành và đại diện của Hội trong các quan hệ đối nội, đối ngoại.

              2. Chủ trỉ hội nghị BCH, Ban TV, hội nghị, giao ban với Văn phòng và các mảng chức năng.

              3. Ký các nghị quyết, quyết định, chỉ thị, báo cáo tổng kết.

              4. Điều hành hoạt động của BCH, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Đại hội toàn thể, Hội nghị thường niên toàn thể Hội viên, Họp BCH Hội.

              5. Phụ trách công tác tư tưởng và tổ chức cán bộ.

              6. Phụ trách ngân sách Hội, trực tiếp làm chủ tài khoản, làm Chủ tịch Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Hội.

     Điều 16: Quyền hạn của Chủ tịch Hội

              1. Thay mặt BCH Hội chỉ đạo Chánh văn phòng Hội thực hiện các việc thường xuyên của văn phòng Hội và những công việc đột xuất của Hội.

              2. Quyết định các vấn đề phát sinh, khẩn cấp của Hội;

              3. Quyết định các vấn đề liên quan đến nhân sự thuộc văn phòng Hội;

              4. Quyết định các chi phí do hoạt động thường xuyên của Văn phòng trong phạm vi kế hoạch tài chính năm, đã được BCH/Thường trực Hội thông qua;

              5. Quyết định các chi phí trong phạm vi dự toán của các chương trình, dự án, sự kiện đã được Ban thường trực thông qua;

              6. Quyết định các chi phí cho hoạt động của Văn phòng phát sinh ngoài dự toán dưới 5.000.000đồng (Năm triệu đồng).

    Điều 17: Trách nhiệm – Quyền hạn của các Phó chủ tịch

              1. Các Phó Chủ tịch là người giúp việc cho Chủ tịch, Phụ trách và điều hành mảng hoạt động, chương trình, lĩnh vực công tác do Chủ tịch và Ban Thường vụ phân công. Có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch kết quả công việc được giao.

              2. Ký các văn bản trong lĩnh vực mà mình được phân công.

              3. Chủ trì Hội nghị chuyên đề thuộc lĩnh vực phụ trách và các Hội nghị được Chủ tịch uỷ quyền.

              4. Được xây dựng và quyết định các chương trình hành động phù hợp với mảng chuyên môn của mình. Xây dựng kinh phí thực hiện cho từng nội dung hoạt động cụ thể cho Chủ tịch (hoặc BCH Hội) duyệt.

              5. Được tham gia ý kiến phối hợp và kiểm tra hoạt động của các mảng chức năng khác.

    6. Được đài thọ chi phí đi lại khi được cử đi công tác.

    Điều 18: Trách nhiệm – Quyền hạn của Uỷ viên BCH

              1. Tham gia đầy đủ các cuộc họp, đóng góp ý kiến và biểu quyết về nội dung chương trình các kỳ họp, báo cáo kết quả nhiệm vụ mà mình được phân công;

              2. Chấp hành các quyết định của BCH, BTV và có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.

              3. Được BCH phân công phụ trách liên liên lạc thường xuyên với 01 nhóm Hội viên ít nhất mỗi tháng tổ chức gặp gỡ các Hội viên trong nhóm 01 lần để (1) nắm bắt thông tin và các đề nghị hỗ trợ từ phía hội viên; (2) thông tin lại cho BCH hoặc các mảng chức năng liên quan; (3) đề xuất những biện pháp để BCH hoạt động hiệu quả;

              4. Được phân công tham gia vào ít nhất một mảng chức năng cụ thể và được đóng góp trong việc xây dựng và tổ chức các hoạt động chuyên môn của mảng chức năng.

              5. Tiếp nhận thông tin hoạt động BCH và được quyền chất vấn Ban Thường vụ, các uỷ viên BCH khác về các vấn đề có liên quan.

              6. Tham dự miễn phí các khoá đào tạo, hội thảo, tư vấn do Hội tổ chức.

              7. Được mời tham gia các chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước tuỳ theo yêu cầu công việc và đối tượng hợp tác.

              8. Tham dự đầy đủ các chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước tham dự đạt 2/3 các hoạt động của Hội, kể cả các cuộc họp định kỳ của BCH và các cuộc họp của các mảng chức năng hàng tháng.

    Điều 19: Trách nhiệm- Quyền hạn của Chánh văn phòng

              Điều hành trực tiếp và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của văn phòng Hội- Cơ quan chuyên trách triển khai các hoạt động Hội theo (Nội quy hoạt động VP do BCH ban hành).

              1. Tổ chức văn phòng Hội thực hiện các kế hoạch, nghị quyết, quyết định của BCH theo đúng tôn chỉ hoạt động của Hội.

              2. Lập kế hoạch, kịch bản chi tiết để triển khai chương trình hoạt động của Văn phòng Hội dưới sự chỉ đạo của BCH, Ban Thường vụ hoặc mảng chức năng theo định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm.

              3. Báo cáo kết quả hoạt động văn phòng tới BCH định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm.

              4. Có các thẩm quyền về quản lý chi tiêu Văn phòng Hội; tài chính cho hoạt động Hội và thực hiện công tác kế toán thống kê theo quy chế quản lý tài chính của Quy chế Hội;

    Điều 20: Thành viên BCH hoạt động tại các mảng hoạt động. Mỗi mảng hoạt động do một Phó Chủ tịch Hội phụ trách. Mỗi Uỷ viên, tuỳ theo năng lực và qũy thời gian của mình, được lựa chọn tham gia vào một hay nhiều mảng hoạt động. Các Phó Chủ tịch chủ động xây dựng chiến lược và kế hoạch hoạt động do mình phụ trách và thông qua BCH duyệt vào quý I hàng năm. Đông thời chủ động tổ chức thực hiện các chương trình hoạt động được BCH thông qua.

     CHƯƠNG VI: NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỨC NĂNG

     Điều 21: Văn phòng Hội (Quản trị VP- Đối nội)

              1. Hỗ trợ các hoạt động Hội theo chiến lược và các mục tiêu mà các mảng chức năng khác đã đề ra.

              2. Xây dựng đội ngũ Văn phòng Hội vững mạnh, đáp ứng nhu cầu phục vụ hoạt động của các Ban và Hội.

              3. Quản lý ngân sách và thu chi của Hội theo qui chế và kế hoạch.

              4.Quản lý các nguồn lực cần thiết cho hoạt động của Văn phòng Hội.

              5. Xét và đề xuất khen thưởng đối với nhân viên Văn phòng Hội có những đóng góp tích cực cho hoạt động Hội.

              6. Kiểm soát kết quả thực hiện của Văn phòng Hội.

              Nhiệm vụ của Văn phòng Hội:

              1. Xây dựng các quy trình, quy định hành chính chuyên nghiệp cho tất cả các hoạt động Hội.

              2. Xây dựng các kế hoạch hoạt động cụ thể hàng tuần, tháng, quý, năm với các chỉ tiêu công việc cụ thể..

              3. Chủ động triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm về chất lượng cho các kế hoạch hành động này và định kỳ báo cáo kết quả cho BTV và toàn thể hội viên.

              4. Chịu trách nhiệm về phát triển ngân sách Hội và quản lý các nguồn lực, nhằm đáp ứng tốt việc thực chi các chỉ tiêu kế hoạch hàng năm đề ra.

              5. Quản lý danh sách, hồ sơ và tài liệu về các hội viên và tổ chức trực thuộc.

              6. Quản lý các quỹ của các CLB trong Hội (nếu có).

    Điều 22: Ban kinh tế - Kế hoạch- Đối Ngoại

              1. Quản lý kiểm soát tài chính Hội, quản lý các nguồn ngân sách của Hội.

              2. Tìm kiếm, tạo nguồn thu cho Hội. Phụ trách việc gọi tài trợ cho các sự kiện.

              3. Thẩm định, đánh giá, kiểm soát tài chính các dự án, phương án kinh tế của Hội.

              4. Đại diện Hội quản lý các phần vốn đầu tư của Hội (nếu có).

              5. Định hướng chiến lược, lập kế hoạch hoạt động XTTM trong và ngoài nước.

              6. Hỗ trợ các hoạt động hội thảo, đạo tạo nhằm nâng cao kỹ năng giao thương cho Doanh nghiệp hội viên.

              7. Tìm kiếm và thực hiện các dự án từ các nhà tài trợ cho hoạt động của Hội.

              8. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động kết nối doanh nghiệp cho hội viên.

              9. Xây dựng & phát triển các mối quan hệ đối ngoại, các chương trình hợp tác với các cơ quan, tổ chức hội, các nhân trong nước và quốc tế.

              10. Xây dựng & phát triển các mối quan hệ với các cấp chính quyền, sở ban ngành.

              11. Tìm kiếm các nhà tài trợ/các tổ chức quốc tế tài trợ cho các hoạt động của Hội và hội viên.

              12. Cầu nối & tổ chức xúc tiến thương mại.

     Điều 23:Ban Phong trào ( Vận động, tuyên truyền, thi đua khen thưởng, kêu gọi tài trợ, ủng hộ, từ thiện).

              1. Tuyên truyền, vận động Hội viên thực hiện trách nhiệm xã hội, quan tâm đến người lao động , bảo vệ môi trường, tham gia công tác từ thiện, các chương trình xoá đói giảm nghèo.

              2. Quản lý quỹ từ thiện của Hội.

              3. Tổ chức & vận động các hoạt động xã hội, từ thiện, văn - thể - mỹ.

              4. Phụ trách website của Hội, Biên tập Bản tin website, tiến tới phát triển thành bản tin của Hội.

              5. Xây dựng và phát triển mối quan hệ với giới truyền thông.

              6. Thông tin hoạt động của Hội và hội viên trên các phương tiện truyền thông đại chúng.

              7. Hỗ trợ hội viên trong các công tác quảng cáo, quảng bá tham gia các giải thưởng về thương hiệu, sản phẩm, doanh nhân, doanh nghiệp.

              8. Xem xét và quyết định các vấn đề khen thưởng, kỷ luật đối với các hội viên và tổ chức hội. xét và đề xuất khen thưởng đối với các nhân viên Văn phòng Hội có những đóng góp tích cực cho hoạt động Hội.

    Điều 24: Ban kiểm tra.

              1. Ban kiểm tra có chức năng kiểm tra giám sát toàn bộ công tác tổ chức và hoạt động của BCH, góp phần xây dựng và hoàn thiện mối quan hệ trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Hội. Kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài chính, tải sản của Hội được thực hiện theo đúng Quy chế, nghị quyết và quy định của pháp luật.

              2. Xây dựng kế hoạch công tác kiểm tra, giám sát trong từng năm triển khai tới các cấp Hội.

    Điều 25: Ban Đào tạo và phát triển hội viên

              1. Phát triển và duy trì hội viên.

              2. Xây dựng các hoạt động nhóm, thăm hỏi, giao lưu gắn kết hội viên.

              3. Chủ động cập nhật thông tin hai chiều, khảo sát nhu cầu hội viên, sở thích cá nhân & mức độ hài lòng đối với các hoạt động Hội.

              4. Tổ chức các hoạt động thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp hội viên.

              5. Tư vấn, cung cấp các chương trình đào tạo/tư vấn/hội thảo nhu cầu, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Hội và các Hội viên cũng như doanh nghiệp hội viên.

              6. Phát triển các hoạt động đào tạo nhằm tạo nguồn thu cho Hội.

              7. Đại diện Hội tham gia các diễn đàn doanh nghiệp/ đối thoại và đóng góp ý kiến về các dự thảo luật, chính sách.

              8. Tổ chức các cuộc đối thoại, gặp gỡ lãnh đạo về các vấn đề liên quan đến chính sách, môi trường kinh doanh.

              9. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Hội viên.

    Điều 26: Trách nhiệm của các ban chức năng

              1. Xây dựng Quy chế chính sách, định hướng, mục tiêu của kế hoach hoat động lâu dài và định kỳ. Tham mưu với Chủ tịch về chiến lược hoạt động của Hội trong công tác của các mảng phụ trách.

              2. Lập kế hoạch, chương trình hoạt động  hàng quý, hàng năm nêu rõ: Nội dung công tác, thời gian, nguồn lực cần thiết, dự toán…

              3. Chủ động quyết định phương thức hoạt động, phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân. Hỗ trợ, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá quá trình triển kai các hoạt động của từng thành viên.

              4. Phó chủ tịch phụ trách chịu trách nhiệm trước BCH về kết quả hoạt động do mảng mình phụ trách.

              5. Báo cáo kết quả hoạt đông tới BCH trong mỗi phiên họp BCH và báo cáo kết quả hoạt động định kỳ 6 tháng, năm.

              6. Phối hợp các Ban khác để hoạt động hiệu quả nhất.

     CHƯƠNG VII: TÀI CHÍNH

     Điều 27: Nguồn thu của Hội

              1. Hội phí hàng năm của Hội viên;

              2. Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;

              3. Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

              4. Các khoản hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

              5. Các khoản thu hợp pháp khác.

    Điều 28: Các khoản chi của Hội

              1. Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

              2. Chi xây dựng cơ sở vật chất và hoạt động của các cơ quan chuyên trách, các tổ chức liên quan;

              3. Chi lương cán bộ chuyên trách;

              4. Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của BCH.

     CHƯƠNG VIII: KHEN THƯỞNG VÀ KỲ LUẬT

     Điều 29: Khen thưởng

              Hội viên, ủy viên BCH Hội, Ban thường vụ, các Ban chuyên môn, cán bộ của Hội có nhiều thành tích đóng góp vào việc xây đựng phát triển của Hội và sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước được Hội khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan Nhà nước khen thưởng.

    Điều 30: Kỷ luật:

              Hội viên, ủy viên BCH Hội, Ban thường vụ, các Ban chuyên môn, cán bộ của Hội vi phạm Điều lệ, Nghị quyết, Quy chế của Hội, làm tổn hại đến danh dự của Hội, bỏ sinh hoạt thường kỳ nhiều lần không có lý do chính đáng sẽ tùy vào mức độ vi phạm như khiển trách, phê bình, cảnh cáo hoặc xoá tên trong danh sách Hội viên hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyển xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

     CHƯƠNG IX: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ

               1. Hàng năm BCH có kiểm điểm việc thực hiện Quy chế và tập thể BCH có thể sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh và hoạt động của Hội.

              2. Trong quá trình thực hiện, các thành viên BCH và Hội viên có quyền đề xuất với BCH về việc sửa đổi, bổ sung những quy định của Quy chế này cho phù hợp với hoạt động của Hội.

     CHƯƠNG X: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

               1. Quy chế này gồm 10 chương, 30 điều đã được Đại hội Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa thị xã Từ Sơn lần thứ III, nhiệm kỳ 2021 - 2026 sửa đổi, bổ sung thông qua, có hiệu lực từ ngày Chủ tịch Hội ký ban hành sau khi được Ban thường vụ và BCH thông qua.

              2. Tập thể và các thành viên BCH Hội có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định trong Quy chế này. BCH sẽ có biện pháp xử lý cụ thể đối với các trường hợp vi phạm quy chế làm việc của BCH.

      

    Nơi nhận:                                                                                    TM. BAN CHẤP HÀNH

    -Thường trực Hội;                                                                   CHỦ TỊCH

    -Uỷ viên UBH;

    -Các CLB trực thuộc;

    -Hội viên Hội DN

    -Lưu VP.